Thiên văn học phương đông 7. Các chòm sao khác


Trong thiên văn học Trung Quốc, ngoài Tam Viên, Nhị thập bát Tú, các sao còn lại được xếp vào những chòm (tinh quan, tinh tọa) khác nhau. Có khoảng 200 chòm, tùy thuộc vị trí tương đối mà chia vào 28 cung ứng với Nhị thập bát tú.

Các chòm sao này mang tên gọi rất phong phú đa dạng, từ tên những chức tước của các vị quan tướng, các chức tước, quân đội, cho đến các đồ vật như mũ áo, vũ khí, nơi tích trữ lương thực, nhà cửa, đền các, thậm chí là nhà xí. Có thể thấy người Trung Quốc đã đem cả cuộc sống xã hội, từ cung đình đến dân gian, từ triết học đến lao động vào trong các chòm sao, khiến nó trở nên một vũ trụ quan phong phú đa dạng vô cùng.

Dưới đây là danh sách của 218 chòm sao Trung Hoa nằm ngoài khu vực Tam Viên, được chia vào 28 cung. Trong mỗi cung thì chòm sao tương ứng trong Nhị thập bát tú sẽ là chòm chính. Số sao tương ứng của mỗi chòm trong một số trường hợp không đúng hoàn toàn với thực tế hiện tại. 
 

Cung

TT

Tên tiếng Hán

Ý nghĩa

Số sao

Chòm phương Tây

1. GIÁC

1.

Giác

Sừng của Thương Long

2

Virgo

2.

Bình đạo

Con đường bằng phẳng

2

Virgo

3.

Thiên điền

Ruộng trời

2

Virgo

4.

Tiến hiền

Hiền tài được tiến cử

1

Virgo

5.

Chu đỉnh

Đỉnh nhà Chu (tượng trưng quyền lực)

3

Virgo

6.

Thiên môn

Cửa trời (để đi qua Hoàng đạo)

2

Virgo

7.

Bình

Phán quan (ở nhà ngục)

2

Hydra

8.

Khố lâu

Kho vũ khí

10

Centaurus

9.

Trụ

Trụ chống (của kho vũ khí)

11

Centaurus, Lupus

10.

Hành

Lan can bên điện, binh sĩ địa phương

4

Centaurus

11.

Nam môn

Cửa nam của kho vũ khí

2

Centaurus

2. CANG

12.

Cang

Cổ của Thương Long

4

Virgo

13.

Đại Giác

Sừng lớn (của Thương long)

1

Bootes

14.

Tả Nhiếp đề

Quan xác định các mùa bên trái

6

Bootes

15.

Hữu Nhiếp đề

Viên quan xác định các mùa bên phải

6

Bootes

16.

Đốn ngoan

Quan coi ngục, thẩm vấn

2

Lupus

17.

Dương môn

Cửa chính của thành

2

Centaurus

18.

Chiết uy

Quan hành hình, tử hình

7

Libra, Hydra

3. ĐÊ

19.

Đê

Ngực (của Thương Long)

Libra

20.

Thiên nhũ

Mẹ Thái tử, nhũ mẫu Hoàng Đế

1

Serpens Caput

21.

Chiêu Dao

Nắm giữ vũ khí kẻ địch

1

Bootes

22.

Ngạnh Hà

Cái Ngạnh kha (vũ khí)

3

Bootes

23.

Đế tịch

Chỗ nghỉ ngơi của Đế

3

Bootes

24.

Cang trì

Ao của Cang

4

Bootes, Virgo

25.

Trận xa

Xe chiến

3

Lupus, Hydra

26.

Kị quan

Quan cưỡi ngựa hầu

10

Lupus, Centaurus

27.

Xa kị

Chiến xa và kị binh

3

Lupus

28.

Thiên phúc

Quan quản lý xe cộ của trời

2

Libra

29.

Kị trận tướng quân

Tướng phụ trách xe, quân kị

1

Lupus

4. PHÒNG

30.

Phòng

Căn phòng (bụng Thương Long)

4

Scorpius

31.

Câu kiềm

Chìa, khóa của Phòng

4

Scorpius

32.

Kiện bế

Then cửa

1

Scorpius

33.

Phạt

Dùng tài vật chuộc tội lỗi

3

Scorpius, Libra

34.

Đông hàm

Cửa bên đông của Phòng

4

Ophiuchus

35.

Tây hàm

Cửa bên tây của Phòng

4

Scorpius, Libra

36.

Nhật

Tinh của Mặt trời

1

Libra

37.

Tòng quan

Quan theo hầu

2

Lupus

5. TÂM

38.

Tâm

Tim (Thương Long)

3

Scorpius

39.

Tích tốt

Quân đội

2

Lupus

6. VĨ

40.

Đuôi (của Thương Long)

9

Scorpius

41.

Thần cung

Nơi thay áo bên trong

1

Scorpius

42.

Qui

Gò chính giữa Ngân hà

5

Ara

43.

Thiên giang

Sông trời (Ngân hà)

4

Ophiuchus

44.

Phó Thuyết

Đại thần của vua Vũ Đinh

1

Scorpius

45.

Ngư

Cá ở Ngân hà

1

Scorpius

7. CƠ

46.

Nông cụ (phân của Thương Long)

4

Sagitarius

47.

Khang

Vỏ hạt trấu

1

Ophiuchus

48.

Chử

Cái chùy để đảo

3

Ara

8. TINH

49.

Tỉnh

Giếng nước

8

Germini

50.

Việt

Rìu chiến

1

Germini

51.

Nam Hà

Sông phía nam

3

Canis Minor

52.

Bắc hà

Sông phía bắc

3

Germini

53.

Thiên tôn

Chén uống rượu của trời

3

Germini

54.

Ngũ chư hầu

Năm bậc chư hầu

5

Germini

55.

Tích thủy

Quan chuyên về rượu, đồ uống

1

Auriga

56.

Tích tân

Quan chuyên về củi lửa

1

Germini

57.

Thủy phủ

Quan rót rượu/ phòng việc lũ lụt

4

Orions

58.

Thủy vị

Dụng cụ đo nước/ quan chống lũ lụt

4

Canis Minor, Cancer

59.

Tứ độc

4 sông lớn

4

Monoceros, Germini

60.

Quân thị

Chợ phục vụ cho quân đội

6

Canis Major

61.

Dã kê

Gà rừng

1

Canis Major

62.

Trượng nhân

Người đàn ông có tuổi

2

Columba

63.

Tử

Con trai

2

Columba

64.

Tôn

Cháu trai

2

Columba

65.

Khuyết khâu

Cửa cung có lầu

2

Monoceros

66.

Thiên lang

Chó sói trời

1

Canis Major

67.

Hồ thỉ

Cung tên (để bắn Thiên lang)

9

Canis Major

68.

Lão nhân

Nam cực Lão nhân (tức Thọ tinh)

1

Carina

9. QUỶ

69.

Quỉ

Con quỷ (tên cũ là Dư Quỷ)

4

Cancer

70.

Tích thi

Thi thể, thi khí

1

Cancer

71.

Quán

Quan đốt lửa, hỏa lệnh

4

Cancer

72.

Thiên cẩu

Chó của trời

7

Pyxis, Vela

73.

Ngoại trù

Bếp ở ngoài của cung

6

Hydra

74.

Thiên xã

Miếu thần đất, quan coi việc miếu

6

Vela

75.

Thiên kí

Quan chuyên về súc vật trên trời

1

Vela

10. LIỄU

76.

Liễu

Hình như lá liễu (mỏ của Chu Điểu)

8

Hydra

77.

Tửu kì

Cờ treo quán rượu, quan về rượu

3

Leo

11.TINH

78.

Tinh

Đại biểu y phục (cổ của Chu Điểu)

7

Hydra

79.

Thiên tương

Thừa tướng trên trời

3

Sextans

80.

Thiên tắc

Ngũ cốc/ quan phụ trách nông sự

5

Vela

81.

Hiên Viên

Hiên Viên Hoàng Đế

17

Leo, Lynx

82.

Ngự nữ

Ngự nữ của Hoàng Đế

1

Leo

83.

Nội bình

Pháp quan

4

Leo Minor

12. TRƯƠNG

84.

Trương

Lưới (diều của Chu Điểu)

6

Hydra

85.

Thiên miếu

Miếu trời

14

Pyxis

13. DỰC

86.

Dực

Cánh (của Chu Điểu)

22

Crater, Hydra

87.

Đông Âu

Địa danh tại Chiết Giang

5

Vela

14. CHẨN

88.

Chẩn

Xe của trời

4

Corvus

89.

Trường Sa

Địa danh tại Hồ Nam

1

Corvus

90.

Tả hạt

Ốc trục xe trái, chư hầu cùng họ

1

Corvus

91.

Hữu hạt

Ốc trục xe phải, chư hầu khác họ

1

Corvus

92.

Thanh khâu

Gò đất xanh tốt

7

Hydra

93.

Quân môn

Cửa chính quân doanh

2

Hydra

94.

Thổ tư không

Quan thổ mộc, xây dựng

4

Hydra

95.

Khí phủ

Quan quản âm nhạc

32

Centaurus

15. KHUÊ

96.

Khuê

Kho đụn (chân của Bạch Hổ)

16

Adromeda, Pisces

97.

Ngoại bình

Bình phong che cho Xí

7

Pisces

98.

Thiên hỗn

Nhà xí của trời

4

Cetus

99.

Thổ tư không

Quan thổ mộc, xây dựng

1

Cetus

100.

Quân nam môn

Cửa nam quân doanh

1

Adromeda

101.

Các đạo

Đường nối các lầu cao

6

Cassiopeia

102.

Phụ lộ

Đường phòng bị

1

Cassiopeia

103.

Vương Lương

Thần đánh xe (thời Xuân Thu)

5

Cassiopeia

104.

Sách

Roi điều khiển ngựa

1

Cassiopeia

16. LÂU

105.

Lâu

Lầu (thiên ngục, mộ đất)

3

Aries

106.

Tả canh

Quan quản lý sơn lâm

5

Aries

107.

Hữu canh

Quan quản lý mục súc

5

Pisces

108.

Thiên thương

Bồ vuông đựng thóc

6

Cetus

109.

Thiên du

Vựa thóc của trời

3

Fornax

110.

Thiên đại tướng quân

Tướng quân trên trời

11

Adromeda, Perseus, Triangulum

17. VỊ

111.

Vị

Vị, trước để chỉ kho lương thực

3

Aries

112.

Thiên lẫm

Kho củi, cỏ khô của trời

4

Taurus

113.

Thiên khuân

Bồ tròn chứa thóc

13

Cetus

114.

Đại lăng

Lăng mộ

8

Perseus

115.

Thiên thuyền

Thuyền trời, Đại tướng thủy quân

9

Perseus, Camelopardalis

116.

Tích thi

Thi thể trong lăng mộ

1

Perseus

117.

Tích thủy

Nước trong thuyền trời

1

Perseus

18. MÃO

118.

Mão

Lông thú trên đầu

7

Taurus

119.

Thiên hà

Sông chảy trên trời

1

Aries

120.

Nguyệt

Tinh khí của Mặt trăng

1

Taurus

121.

Thiên âm

Âm đức trên trời, quan săn bắn

5

Aries, Taurus

122.

Sô Hao

Cỏ dành cho trâu ngựa

6

Cetus

123.

Thiên uyển

Vườn cây, thú trên trời

16

Cetus, Eridanus

124.

Quyển thiệt

Cái lưỡi uốn cong

6

Perseus

125.

Thiên sàm

Lời Sàm tấu (do Quyển thiệt nói ra)

1

Perseus

126.

Lệ thạch

Đá mài

4

Adromeda, Perseus, Taurus

19. MÃO

127.

Tất

Võng (bắt thú thỏ)

8

Taurus

128.

Phụ nhĩ

Người nghe ngóng giúp khi đi săn

1

Taurus

129.

Thiên nhai

Đường lớn trên trời, nơi nhật nguyệt, ngũ tinh đi qua

2

Taurus

130.

Thiên tiết

Thẻ bài của trời

8

Taurus

131.

Chư vương

Con cháu trong vương thất

6

Taurus

132.

Thiên cao

Đài cao trên trời

4

Taurus

133.

Cửu châu thù khẩu

Quan phiên dịch

6

Eridanus

134.

Ngũ xa

Năm cỗ xe, xa trường của Ngũ đế

5

Auriga, Taurus

135.

Trụ

Cột buộc ngựa

9

Auriga

136.

Thiên hoàng

Ao trên trời

5

Auriga

137.

Hàm trì

Nơi Thái Dương tắm gội

3

Auriga

138.

Thiên quan

Cửa chính của nhật nguyệt ngũ tinh

1

Taurus

139.

Sâm kì

Cờ xí của Sâm tú

9

Orions

140.

Cửu du

Quân kì của trời

9

Taurus, Eridanus, Lepus

141.

Thiên viên

Vườn trời

13

Eridanus, Phoenix

20. CHỦY

142.

Chủy

Lông trên đầu chim ưng, mỏ chim

3

Orions

143.

Tư quái

Thần chủ quản sơn tinh yêu quái

4

Orions, Taurus, Germini

144.

Tọa kì

Nơi để cắm cờ

9

Auriga, Lynx

21. SÂM

145.

Sâm

Ba ngôi sao (chỉ việc đi săn)

7

Orions

146.

Phạt

Xử phạt, quan thống lĩnh thảo phạt

3

Orions

147.

Ngọc tỉnh

Giếng ngọc

4

Orions, Eridanus

148.

Bình

Bình phong che xí

2

Lepus

149.

Quân tỉnh

Giếng cho quân đội

4

Lepus

150.

Nhà xí trên trời

4

Lepus

151.

Thỉ

Phân của nhà xí

1

Columba

22. ĐẨU

152.

Đẩu

Cái đấu, (thân của Huyền Vũ)

6

Sagitarius

153.

Kiến

Cửa thành của nhật nguyệt ngũ tinh

6

Sagitarius

154.

Thiên biện

Mũ trời, quan quản lý chợ trên trời

9

Aquila, Scutum

155.

Miết

Thủy ngư

11

Telecopium, Corona Australis

156.

Thiên kê

Gà thần trên trên trời

2

Sagitarius

157.

Thiên thược

Cái khóa đóng mở Hoàng đạo

8

Ophiuchus, Sagitarius

158.

Cẩu quốc

Xứ của chó trên trời

4

Sagitarius

159.

Thiên uyên

Đầm vực sâu trên trời

3

Sagitarius

160.

Cẩu

Chó giữ cửa

2

Sagitarius

161.

Nông trượng nhân

Quan chưởng quản nông sự

1

Sagitarius

23. NGƯU

162.

Ngưu

Khiên Ngưu (con trâu)

6

Capriconus

163.

Thiên điền

Ruộng trời

4

Capriconus, Microscopium

164.

Cửu khảm

Chín chỗ dùng trong giếng nước

4

Microscopium

165.

Hà cổ

Trống của thiên quân

3

Aquila

166.

Chức nữ

Nàng Chức Nữ (cháu của Thiên Đế)

3

Lyra

167.

Tả kì

Cơ bên trái

9

Aquila, Sagita

168.

Hữu kì

Cờ bên phải

9

Aquila

169.

Thiên phù

Dùi đánh trống Hà Cổ

4

Aquila

170.

La yển

Hệ thống đập nước

3

Capriconus

171.

Tiệm đài

Đài cao gần bờ nước

4

Lyra

172.

Liễn đạo

Đường dành cho xe vua đi

5

Lyra, Cygnus

24. NỮ

173.

Nữ

Tu Nữ, quản việc dệt vải, (thân Quy Xà của Huyền Vũ)

4

Aquarius

174.

Thập nhị quốc

12 nước thời Chiến Quốc

16

Capriconus

175.

Li châu

Trang sức châu ngọc

5

Aquila, Aquarius

176.

Bại qua

Dưa bị hỏng

5

Delphinus

177.

Hồ qua

Dưa có màu xanh trắng

5

Delphinus

178.

Thiên tân

Cửa, cầu để vượt Ngân hà

9

Cygnus

179.

Hề trọng

Người phát minh ra cái xe

4

Cygnus

180.

Phù khuông

Đồ đựng lá dâu

7

Draco

25. HƯ

181.

Hư không, quan về tang sự

2

Aquarius, Equuleus

182.

Tư mệnh

Thần trông coi xử phạt tội lỗi, yểu thọ, quỉ hồn

2

Aquarius

183.

Tư lộc

Thần trông coi về tước lộc, tăng thọ

2

Aquarius, Pegasus

184.

Tư nguy

Thần trông coi an lành nguy bại

2

Equuleus

185.

Tư phi

Thần trông coi đúng sai, tội lỗi

2

Equuleus

186.

Khốc

Khóc lóc

2

Aquarius, Capriconus

187.

Khấp

Khóc thầm

2

Aquarius

188.

Thiên lũy thành

Thành lũy của trời

13

Aquarius, Capriconus

189.

Dịch cữu

Cái cối phá tan sự thối nát

4

Piscis Austrinus, Grus

190.

Li du

Trang sức bằng ngọc trên áo phụ nữ

3

Piscis Austrinus, Microscopium

26. NGUY

191.

Nguy

Đỉnh mái nhà

3

Aquarius, Pegasus

192.

Phần mộ

Sơn lăng, mộ phần

4

Aquarius

193.

Nhân

Vạn dân

4

Pegasus

194.

Chử

Chày

3

Pegasus, Lacerta

195.

Cữu

Cối

4

Pegasus, Cygnus

196.

Xa phủ

Chỗ để xe

7

Cygnus, Lacerta

197.

Thiên câu

Móc câu của trời

9

Cepheus, Draco

198.

Tạo phụ

Thần về xe ngựa

5

Cepheus

199.

Cái ốc

Nóc nhà, quan quản lý cung thất

2

Aquarius

200.

Hư lương

Vườn đất giữa trời

4

Aquarius

201.

Thiên tiền

Tiền tài của trời

5

Piscis Austrinus

27. THẤT

202.

Thất

Doanh thất, thân của Huyền Vũ

2

Pegasus

203.

Li cung

Hành cung của thiên tử

6

Pegasus

204.

Lôi điện

Thần sấm chớp

6

Pegasus

205.

Lũy bích trận

Lũy thành quanh trại

12

Pisces, Aquarius, Capriconus

206.

Vũ lâm quân

Quân vũ lâm (bảo vệ vua)

45

Aquarius, Piscis Austrinus

207.

Phu việt

Búa trận

3

Aquarius

208.

Bắc lạc sư môn

Cửa bắc quân doanh

1

Piscis Austrinus

209.

Bát khôi

Lưới 8 mặt đánh bắt cầm thú, quan phụ trách săn bắt

6

Cetus

210.

Thiên cương

Quân trướng

1

Piscis Austrinus

211.

Thổ công lại

Quan về xây dựng, vật dụng trong doanh

2

Pegasus

212.

Đằng xà

Con rắn đang bay

22

Adromeda, Lacerta, Cassiopeia, Cepheus, Cygnus

28. BÍCH

213.

Bích

Tường bao

2

Pegasus, Adromeda

214.

Phích lịch

Sấm chớp

5

Pisces

215.

Vân vũ

Mây mưa

4

Pisces

216.

Thiên ân

Chuồng ngựa trời

3

Adromeda

217.

Phu chất

Hình cụ để chặt lưng, đồ dùng cắt cỏ

5

Cetus

218.

Thổ công

Quan phụ trách thổ mộc doanh tạo.

2

Pisces


Có lẽ từ Vũ Trụ đã quen thuộc với mọi người, được dịch ra là Universal, là khái niệm Toàn thể. Đây là từ Hán, xuất hiện trong Đạo Đức Kinh: “Cái có thực mà không xác định được nơi chốn thì gọi là Vũ, cái lâu dài mà không truy được nguồn gốc thì gọi là Trụ”. Như vậy Vũ là Không gian vô tận, Trụ là thời gian Vô tận. Những từ Càn Khôn, Thiên Địa, Trời Đất chỉ thể hiện phần nào khái niệm của Vũ trụ mà thôi.